Các bạn làm xuất nhập khẩu sẽ tiếp xúc thường xuyên với các tập quán thương mại quốc tế, thường được đề cập đến với thuật ngữ là Incoterms. Để thuận lợi trong công việc, bạn cần hiểu rõ khái niệm Incoterms là gì, có những điều khoản nào, phân chia trách nhiệm và chi phí như thế nào giữa các bên…

Phía dưới là 13 ô nội dung về thông tin

Đối với Doanh nghiệp, người đăng ký có những thông tin bắt buộc phải quan tâm. Và những ô của bên cung cấp Giấy xác nhận, không phải để ý quá nhiều.

Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).

Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu).

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính:

Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa. Gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu.

Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ. Đây là tiêu chí cần thiết bởi nó ảnh hưởng đến tính hợp lệ của Form E. Cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.

Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.

Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB. Do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn CIF. Thì không được lấy ngay vào ô số 9 này. Mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.

Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice. Lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.

Ô số 11: Tên nước xuất khẩu (ví dụ: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM). Địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin cấp CO.

Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó:

Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này.

Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm.

Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.

Lưu ý: trên dấu của Trung Quốc lại có chữ FORM A thay vì FORM E. Nhưng điều này là hợp lệ, vì đã có quy định … chấp nhận.

Incoterms 2000, 2010, 2020 có gì khác nhau?

Nhìn vào hình dưới để hình dung những khác biệt chính về số lượng và sự thay đổi của 1 số điều khoản giữa các phiên bản kế tiếp nhau.

Từ sơ đồ trên có thể thấy có thể thấy 1 số thay đổi rõ rệt. Cụ thể, từ năm 2000 sang 2010, số điều kiện giảm từ 13 xuống 11. Điều kiện DEQ chuyển thành DAT, và 3 điều khoản DAF, DES, DDU chuyển thành DAP. Những quy tắc còn lại giữ nguyên tên.

Còn từ 2010 sang bản 2020, vẫn giữ số lượng 11 điều kiện, nhưng DAT chuyển thành DPU. Những điều kiện khác giữ nguyên tên.

Về số lượng và tên gọi các điều kiện thì khá dễ nhận biết và phân biệt.

Nhưng câu hỏi khó hơn là: liệu cùng 1 điều khoản, chẳng hạn như CIF, nội dung có gì thay đổi giữa các thời kỳ hay không? Cụ thể, CIF của năm 2000, 2010, và 2020 có khác gì nhau hay không? Câu hỏi tương tự cho những điều khoản khác cùng xuất hiện trong 3 phiên bản Incoterms nêu trên.

Để có câu trả lời, bạn tìm hiểu thêm trong bài So sánh Incoterms 2000 và 2010.

Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form E

Khi người đề nghị cấp CO nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản. Lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp CO yêu cầu xuất trình thêm những chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp CO yêu cầu.

Nên lựa chọn điều khoản Incoterms nào?

Khó có câu trả lời chính xác, chủ yếu bạn cân nhắc lựa chọn điều khoản nào có lợi nhất và khả thi khi đàm phán hợp đồng với đối tác.

Lời khuyên cũ mà nhiều người được nghe là nên “mua FOB bán CIF”. Điều đó cũng có cơ sở và đem lại những lợi ích nhất định. Tuy nhiên điều đó không phải luôn đúng cho mọi trường hợp, nó còn tùy thuộc rất nhiều vào bối cảnh cụ thể của bạn và công ty bạn.

Điều khoản nào cũng có ưu nhược điểm, chủ yếu bạn mong muốn và có thể đàm phán được quy tắc nào mà thôi. Lấy ví dụ: Bạn muốn mua theo điều khoản FOB để chủ động việc thu xếp tàu và (có thể) tiết kiệm được 1 phần chi phí cho việc này. Tuy vậy, bạn là doanh nghiệp nhỏ với đơn hàng ít, trong khi người bán là tập đoàn lớn của nước ngoài và họ muốn bán giá CIF với một số ưu đãi (hơn giá FOB). Khi đó gần như bạn phải theo điều kiện mà đối tác kia lựa chọn.

Vậy câu hỏi nên chọn điều khoản Incoterms nào chỉ phù hợp nếu bạn được quyền lựa chọn. Và khi đó, nếu bạn muốn thêm quyền chủ động và kiểm soát cho lô hàng và tiết kiệm chi phí (và góp phần thu ngoại tệ cho đất nước), thì ưu tiên chọn những điều kiện nhóm E, F hơn C, D. Ngược lại, nếu bạn ngại rủi ro và sẵn sàng chịu chi phí, thì nên ưu tiên dùng nhóm D, C hơn.

Để hiểu rõ hơn nghĩa vụ và rủi ro của từng bên, bạn nên tìm hiểu chi tiết từng điều khoản cụ thể, có lưu ý đến phiên bản Incoterms năm nào. Trong bài viết này có đặt đường liên kết đến một số bài viết liên quan để thuận tiện cho bạn tìm đọc. Chúng tôi sẽ dành thời gian để bổ sung các điều khoản còn thiếu, để có thể xây dựng được 1 bộ cẩm nang về Incoterms cho chính đội ngũ chúng tôi và cũng chia sẻ cho mọi người có quan tâm cùng đọc.

Trên đây là những nội dung liên quan đến Incoterm. Hy vọng giúp ích cho bạn trong việc ứng dụng những quy tắc thương mại này vào hoạt động xuất nhập khẩu hay giao nhận vận chuyển quốc tế. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi. Nếu có nhu cầu được tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ giao nhận vận chuyển, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Commercial Invoice (hóa đơn thương mại) hoặc tax invoice là chứng từ được người bán xuất trình để đòi tiền người mua, không thể thiếu trong bộ chứng từ khai báo hải quan. Cùng trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu VinaTrain tìm hiểu rõ hơn về hóa đơn thương mại và những thông tin cần biết về chứng từ này.

Bạn chưa biết commercial invoice là gì, cầm trên tay chứng từ này bạn kiểm tra chứng từ này cần những thông tin gì. VinaTrain sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng từ này, cách phân biệt nhanh hóa đơn thương mại với những chứng từ khác trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.

lỗi cần tránh khi phát hành hóa đơn thương mại (INV)

Commercial invoice chuẩn sẽ giúp doanh nghiệp làm thủ tục hải quan gặp nhiều thuận lợi và nhanh chóng, tránh phải bổ sung chỉnh sửa chứng từ.

Trên hóa đơn không thể hiện điều kiên giao hàng theo Incoterm, hoặc có điền nhưng không ghi cụ thể (cảng xuất), hoặc (cảng nhập), Cần viết  đầy đủ: Term:  FOB, Hải Phòng, Incotoerm 2010 Ngày trên hóa đơn xuất sớm hơn ngày trên hợp đồng ngoại thương. Trên hợp đồng có chiết khấu nhưng hóa đơn chỉ show giá bán không đề cập thông tin chiết khấu. Trên INV chưa mô tả hàng hóa đầy đủ về tên hàng, nguồn gốc xuất xứ. Trên hóa đơn không show phương thức thanh toán cụ thể

Cần phân biệt rõ hóa đơn thương mại Commercial Invoice (CI) và hóa đơn chiếu lệ Profomal Invoice (PI).

Nôi dung hóa đơn thương mại (CI) nằm trong chuyên đề về bộ chứng từ thanh toán quốc tế trong khóa học xuất nhập khẩu thực tế online và các khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu trực tiếp tại lớp học tập trung do VinaTrain tổ chức tại Hà Nội và Hồ Chi Minh.

Đội ngũ tư vấn có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan luôn sẵn sàng tư vấn dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp. Bạn đọc có nhu cầu tư vấn dịch vụ xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0964.237.168/ Mrs Hải Anh  hoặc 093.170.5774/ Mr Hoàng

———————————————————————————————–

HỆ THỐNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THỰC TẾ VINATRAIN

Bất kể các Doanh nghiệp, cá nhân nào nhập khẩu hàng Trung Quốc đều phải biết được CO Form E là gì. Vậy với các Doanh nghiệp mới thì sao. Phải biết CO Form E là gì, dùng để làm gì và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận như thế nào? Đại Dương sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về CO Form E.

CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E) là giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (Hiệp định khung ACFTA). Được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 04/11/2020. CO form E để xác nhận xuất xứ hàng hóa sản phẩm, thường có nguồn gốc từ Trung Quốc. Tổ chức cấp CO form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp CO form E.

Người đề nghị cấp CO form E bao gồm: Người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. Vì vậy, CO form E sẽ một phần trong bộ chứng từ nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc cần thiết.

Ngoài mục đích để xác nhận xuất xứ hàng hóa, đảm bảo niềm tin cho khách hàng. CO form E hợp lệ còn để xác nhận xem lô hàng có nhận những ưu đãi đặc biệt nào không. Thường thì sẽ được áp dụng giảm thuế, tuy nhiên sẽ tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cụ thể thì sẽ có những ưu đãi riêng.

Để trình bày được CO form E, trước tiên cần phải biết trên mẫu có những thông tin gì. Thông tin nào là quan trọng với Doanh nghiệp.

Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa