Tiếng Anh 11 Unit 6 Global Warming Getting Started
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Work in groups. Interview your partners about their favourite TV programmes and report to the class.
Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.
(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
A visit to Binh Minh Lower Secondary School
(Chuyến tham quan đến trường Trung học cơ sở Bình Minh)
Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?
Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.
Phong: I see. What will you do there?
Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.
Phong: That's interesting. What else will you do there?
Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.
Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.
Mi: I almost forgot. Thanks for reminding me.
Phong: Mi ơi bạn đang làm gì vậy?
Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.
Phong: Nghe hay quá! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở đây. Ai sẽ đi với cậu và khi nào?
Mi: Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.
Phong: Ra vậy. Cậu sẽ làm gì ở đó?
Mi: À, tớ nghĩ chúng tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính và phòng tập thể dục. Chúng tớ sẽ gặp gỡ các học sinh và chia sẻ ý tưởng cho một dự án trong lớp học tiếng Anh của chúng mình.
Phong: Thật thú vị. Cậu sẽ làm gì khác ở đó?
Mi: Chúng tớ sẽ gặp các thành viên của Câu lạc bộ Go Green của họ và chụp ảnh trường.
Phong: Tuyệt vời! Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh của cậu.)
Mi: Suýt nữa thì quên. Cảm ơn vì đã nhắc tớ.
2. Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C)
1. What are they talking about?
(Một chuyến tham quan một phòng máy tính.)
(Một chuyến tham quan đến một trường học.)
C. A visit to a school library.
(Chuyến thăm thư viện trường học.)
2. Who is going to visit the school?
C. Mi, her teacher and her classmates.
(Mi, giáo viên của cô ấy và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
1. B: What are they talking about? - A visit to a school.
(Họ đang nói về điều gì? - Một chuyến tham quan đến một trường học.)
Thông tin: … I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
(Tớ chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.)
2. C: Who is going to visit the school? => Mi, her teacher and her classmates.
(Ai sẽ đi đến thăm trường học? - Mi, cô giáo và các bạn cùng lớp của Mi.)
Thông tin: … My teacher and my classmates.
(Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ.)
3. C: Where is the school? - In Phong's neighbourhood.
(Ngôi trường đó ở đâu? - Trong khu phố của Phong.)
Thông tin: Phong: … I think that's one of the best schools in my neighbourhood.
(Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất trong khu phố của tôi.)
4. B: When are they going? - In the afternoon.
(Khi nào họ đi? - Vào buổi chiều.)
Thông tin: Mi: We're going in the afternoon.
(Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.)
3. Name these places, using the words and phrases from the box.
(Gọi tên những địa điểm này, sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
computer room school library school garden playground gym
2. computer room (phòng máy tính)
5. school library (thư viện trường)
4. Complete the sentences with the words and phrases in 3.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong 3.)
1. The school ______ is very small, so not many children can play in it.
2. We learn how to use the Internet in the ______ twice a week.
3. They have school meetings in the ______ when it rains.
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ______
5. Our class usually waters the vegetables in the ______ on Friday afternoons.
1. The school play ground is very small, so not many children can play in it.
(Sân chơi của trường rất nhỏ nên không có nhiều trẻ em có thể chơi trong đó.)
2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.
(Chúng tôi học cách sử dụng Internet trong phòng máy hai lần một tuần.)
3. They have school meetings in the gym when it rains.
(Họ có buổi chào cờ trong phòng tập thể dục khi trời mưa.)
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.
(Có rất nhiều sách, tạp chí và báo trong thư viện của trường.)
5. Our class usually waters the vegetables in the school gardenon Friday afternoons.
(Lớp chúng tôi thường tưới rau trong vườn trường vào các buổi chiều thứ Sáu.)
5. Work in pairs. Ask and answer questions about Nick's timetable, using when and where.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian biểu của Nick, sử dụng khi nào và ở đâu.)
B: At 8 a.m. on Monday, Tuesday, and Friday.
(Lúc 8 giờ sáng thứ Hai, thứ Ba và thứ Sáu.)
(Trong lớp học của bạn ấy, phòng 302.)
1. A: When does Nick have Biology?
(Nick có môn Khoa học khi nào?)
2. A: When does Nick have History?
B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.
(Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)
(Trong thư viện trường cậu ấy.)
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 6 Getting Started trang 48, 49 trong Unit 11: Our greener world Tiếng Anh 6 Global Success chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11.
Read the conversation again and match 1-5 with a-e.
1. The Voice Kids (một chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc) → Nối với c. music talent show.
2. The Lion King (một bộ phim đồ họa) → Nối với a. animated film.
3. Tom and Jerry (một bộ phim hoạt hình) → Nối với e. cartoon.
4. VTV7 (một kênh truyền hình) → Nối với b. channel.
5. English in a Minute (một chương trình giáo dục) → Nối với d. educational programme.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world hay khác:
Nam: Hello, Tom. How're things?
Tom: Oh good. I like it here. The lifestyle is interesting and different from that in my country.
Tom: Sure. Students here call their teachers by their title "teacher", not by their names.
Nam: Right. How do you greet your teachers?
Tom: We usually say "Hello" or "Good morning" then Mr, Mrs, or Miss and their surnames, for example "Good morning, Mr Smith."
Nam: Are there other differences?
Tom: People buy and sell a lot of street food here. In my country, people usually buy food in a store or a restaurant.
Nam: Yeah. Buying street food is a common practice in my city.
Tom: And I've noticed that many people have breakfast on the street too! In my country, we typically have a light breakfast at home.
Nam: I see. But here many adults are in the habit of having breakfast outside of their homes. If they're not in a hurry, they'll even have a leisurely coffee there.
Nam: Chào Tom. Mọi chuyện thế nào rồi?
Tom: Ồ tốt mà. Mình thích ở đây. Lối sống ở đây rất thú vị và khác biệt với đất nước mình.
Tom: Học sinh ở đây chỉ gọi giáo viên của họ bằng chức danh “thầy hoặc cô” thôi, không gọi tên.
Nam: Đúng rồi. Cậu chào giáo viên như thế nào?
Tom: Tụi mình thường nói “Xin chào” hoặc “Chào buổi sáng” sau đó là thầy hoặc cô và họ của người đó, ví dụ như là “Chào buổi sáng, thầy Smith.”
Nam: Còn những khác biệt nào khác không?
Tom: Mọi người mua và bán rất nhiều đồ ăn trên đường. Ở đất nước của mình thì mọi người chỉ mua đồ ăn trong tiệm hoặc nhà hàng.
Nam: Đúng rồi. Mua đồ ăn trên đường là một thói quen phổ biến ở đất nước mình.
Tom: Và mình cũng để ý là nhiều người cũng ăn sáng ở trên đường nữa! Ở đất nước của mình, mọi người thường có một bữa sáng nhẹ ở nhà.
Nam: Mình biết. Nhưng mà ở đây có nhiều người lớn có thói gian ăn sáng ở ngoài. Nếu họ không vội, họ sẽ thảnh thôi uống cà phê ở đó nữa.
2. Read the conversation again and complete the table.
(Đọc lại bài hội thoại và hoàn thành bảng.)
- Students greet teachers by their title.
- People eat breakfast (2) _____.
- People buy and sell food on the roadside.
- Students refer to their teachers as Mr, Mrs, or Miss
- People eat breakfast at home.
- People often buy food in a (3) _____.
- Students greet teachers by their title.
(Học sinh chào giáo viên bằng chức danh)
- People eat breakfast (2) on the street.
(Mọi người ăn sáng trên đường.)
- People buy and sell food on the roadside.
(Mọi người mua và bán đồ ăn ở hai bên đường.)
- Students refer to their teachers as Mr, Mrs, or Miss
and their teachers' (1) surnames.
(Học sinh sẽ gọi giáo viên theo Mr, Mrs hoặc Mrs và họ của giáo viên.)
- People eat breakfast at home.
- People often buy food in a (3) store or restaurant.
(Mọi người thường mua đồ ăn trong cửa hàng và nhà hàng.)
3. Complete each sentence with a word or phrase from the box.
(Hoàn thành các câu sau với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
greet practice serve lifestyle in the habit of
1. A balanced diet and exercise are important for a healthy _____.
2. Handshaking, bowing, and hugging are some of the ways in which people _____ one another.
3. Waiters and waitresses _____ food in restaurants.
4. Going out for breakfast has become a common _____ in this city.
5. My mum is _____ keeping everything in the kitchen bright and clean.
- in the habit of + N: có thói quen
1. A balanced diet and exercise are important for a healthy lifestyle.
(Một chế độ ăn cân bằng và tập thể dục rất quan trọng cho một lối sống khỏe mạnh.)
2. Handshaking, bowing, and hugging are some of the ways in which people greet one another.
(Bắt tay, cúi chào và ôm nhau là một vài cách để một người chào người khác.)
3. Waiters and waitresses serve food in restaurants.
(Phục vụ nam và nữ phục vụ đồ ăn trong nhà hàng.)
4. Going out for breakfast has become a common practice in this city.
(Ăn sáng ở người trở thành một phong tục phổ biến ở thành phố này.)
5. My mum is in the habit of keeping everything in the kitchen bright and clean.
(Mẹ mình có thói quen giữ cho mọi thứ trong nhà bếp sạch và sáng bóng.)
4. Label each picture with a word or phrase from the box.
(Điền vào mỗi bức tranh một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
1. street food: ẩm thực đường phố
2. food in the restaurant: đồ ăn trong nhà hàng
4. online learning: học trực tuyến
5. Greetings around the world. Take the quiz.
(Chào nhau trên khắp thế giới. Giải câu đố.)
1. Which is probably the most common way of greeting around the world?
2. In the USA, people greet each other by _____.
3. Thais greet their elders by saying "sawadee" and _____.
4. The Maori of New Zealand greet each other by _____.
B. pressing their noses together
5. How do people in Japan normally greet each other?
Which is probably the most common way of greeting around the world? Shaking hands.
(Cách chào có lẽ là phổ biến nhất trên thế giới? Bắt tay.)
In the USA, people greet each other by saying "Hello".
(Ở Mỹ người ta chào nhau bằng cách nói "Xin chào".)
Thais greet their elders by saying "sawadee" and slightly bowing to them.
(Người Thái chào người lớn tuổi bằng cách nói “sawadee” và cúi người xuống một chút.)
The Maori of New Zealand greet each other by pressing their nose together.
(Người Maori ở Thụy Sĩ chào nhau bằng cách nhấn vào mũi đối phương.)
How do people in Japan normally greet each other? They bow to each other.
(Mọi người ở Nhật chào nhau như thế nào? Họ cúi chào nhau.)
Từ vựng: Các loại nhà ở, phòng ốc và nội thất
Đọc hiểu về phòng ốc và nội thất
Miêu tả nhà ở, phòng ốc và nội thất
town house (n) /taʊn haʊs/: nhà phố
country house (n) /ˈkʌntri haʊs/: nhà ở nông thôn
living room (n) /ˈlɪvɪŋ ruːm/: phòng khách
bedroom (n) /ˈbɛdruːm/: phòng ngủ
kitchen (n) /ˈkɪʧɪn/: phòng bếp
bathroom (n) /ˈbɑːθruːm/: phòng tắm
Ex: Excuse me, where is the bathroom?
(Dịch: Xin lỗi, phòng tắm ở đâu nhỉ?)
Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “parents”. Do đó, tick câu này.
Mi không nhắc đến chị hay em gái trong đoạn hội thoại. Người nhắc đến chị gái của mình là Nick, không phải Mi, nên không tick câu này.
Ở dòng 7, Mi nhắc đến việc cô ấy sống cùng bố mẹ và em trai. Vì vậy, Mi đã nói về “brother”. Do đó, tick câu này.
Ở dòng 10, Mi nhắc đến việc cô của cậu ấy sống ở trong một căn hộ. Vì vậy, Mi đã nói về “aunt”. Do đó, tick câu này.
Ở dòng 11, Mi nhắc đến việc cậu ấy có thể chơi với em họ của mình. Vì vậy, Mi đã nói về “cousin”. Do đó, tick câu này.
Giải thích: Ở đây, chỗ trống ở sau sở hữu cách, vì vậy phải là một danh từ (đề bài yêu cầu một từ nên ít có khả năng là cụm danh từ). Trong bài đọc, Nick nói rằng đó là phòng của Elena, và cô ấy là chị của Nick.
Giải thích: Ở đây, chỗ trống đứng sau mạo từ “a” và trước giới từ “in”, vì vậy cần một danh từ. Trong bài đọc, Mi hỏi rằng đó có phải một cái TV đằng sau Nick không, Nick đã trả lời là có, và vì từ dữ liệu câu hỏi 1 ở trên thì Nick đang trong phòng chị Elena của cậu ấy. Do đó, có một chiếc TV trong phòng của Elena.
Giải thích: Trong bài, Nick hỏi Mi sống ở đâu và cô ấy trả lời là sống trong một ngôi nhà phố. “town” là một danh từ thường được sử dụng với chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng trong câu này “town” có chức năng bổ nghĩa tương tự một tính từ cho danh từ “house” ngay sau nó, và “town house” có nghĩa là nhà phố.
Giải thích: Trong bài, khi được Mi hỏi sống ở đâu, Nick trả lời là cậu ấy sống trong một ngôi nhà ở nông thôn. Tương tự câu hỏi 3, “country” cũng là danh từ đang hoàn thành chức năng bổ nghĩa cho danh từ “house” ngay sau nó, và “country house” có nghĩa là một căn nhà ở nông thôn.
Giải thích: Ở đây, do chỗ trống ở ngay trước danh từ, nên cần một từ nào đó bổ nghĩa cho danh từ sau nó, ví dụ như tính từ hoặc số. Trong bài, Mi nói rằng nhà mới của cô ấy, một căn hộ, sẽ có ba phòng ngủ.
B: I live in a country house. How about you?
A: I live in a farm house. Where do you live, C?
A: B lives in a country house and C lives in a villa.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 2: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success.
Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 1.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Global Success - Sách học sinh - Tập 1. NXB Giáo Dục Việt Nam.