Ngày nay, tiếng Anh dần trở thành một ngôn ngữ phổ biến trên toàn thế giới giúp chúng ta có thể dễ dàng giao tiếp với tất cả mọi người dù họ đến từ đâu trên thế giới.

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh

Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên

Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh

Với câu hỏi tên tiếng Anh của bạn là gì? Chúng tôi có rất nhiều câu trả lời cho tên tiếng Anh của bạn bạn, hãy chọn cái tên tiếng Anh phù hợp với bạn thông qua bảng chữ cái cùng các ý nghĩa sau đây:

Abner: cội nguồn ánh sáng/ người cha của ánh sáng

Abraham: người được tôn kính/ cha của 1 số dân tộc

Aedan, Aiden: đứa con được sinh ra từ lửa, tên con mang ý nghĩa mạnh bạo, quyết liệt.

Alan, allan: đứa trẻ xinh trai.

Alger: Cây thương của người elf

Alton: đứa trẻ đến từ thị trấn cũ

Alva: có vị thế, tầm quan trọng

Ambrose: sự bất diệt/ bất tử, thần thánh

Amory: Người cai trị (thiên hạ)

Alexander: người kiểm soát an ninh

Baldwin: người bạn chân chính/ dũng cảm

Benedict: sự may mắn/ Được ban phước

Benjami: người trợ thủ đắc lực, cánh tay phải.

Bernald: người chiến binh dũng cảm

Braden : đứa trẻ đến từ thung lũng.

Chloe: nữ thần biểu tượng cho sự sinh sôi trong thần thoại Hy Lạp.

Claire: cô gái thời thượng ( về thời trang, cách ăn mặc).

Caroline: sự sang trọng, quý phái.

Cacanisius: con trai của thần Nis.

Cadabyr: chiến binh quyết đoán.

Carwyn: được yêu, được ban phước

Curtis: Lịch sự, nhã nhặn, thanh lịch

Dama, Damaris: nhẹ nhàng, lịch thiệp.

Darla, Darlene: người yêu dấu bé nhỏ.

Dempsey: người hậu duệ đầy kiêu hãnh

Ecceline: mang ý nghĩa rất giống cha của mình.

Egbert: kiếm sĩ vang danh thiên hạ

Emery: Người thống trị giàu sang

Engelbert: thiên thần nổi tiếng

Gadiel: Chúa là cơ hội của tôi.

Ibernia: đứa trẻ đến từ Ireland.

Jonathan: Món quà của Chúa/ Chúa ban phước

Kelsey: Con thuyền (mang đến) sự thắng lợi

Manfred: con người của hoà bình

Maximillian: Vĩ đại, xuất chúng nhất

Marcus: tên thần chiến tranh Mars

Michael: người nào được như chúa

Neil: mây, nhiệt huyết, nhà vô địch

Nolan: dòng dõi cao quý, quý tộc

Reginald: người cai quản thông thái

Ryder: Tên chiến binh cưỡi ngựa

Sabiti: cô bé được sinh vào ngày chủ nhật.

Siegfried: hoà bình và chiến thắng

Sigmund: người bảo vệ thắng lợi

Uaat: người lãnh đạo trong quân đội.

Valatine: quyền lực, sự mạnh mẽ, lòng dũng cảm, sức khỏe.

Valdemar: sự nổi tiếng, quyền lực.

Walerian: sự mạnh mẽ, lòng dũng cảm.

Xanthippus: con ngựa với màu sắc tươi sáng.

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.

Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.

Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.

Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.

Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.

Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.

Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”

Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.

Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.

Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.

Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.

Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).

Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.

Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.